1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Học phần cung cấp tiến trình lược sử văn học Nhật Bản, các thể loại văn học Nhật Bản, đồng thời giới thiệu một số tác giả và tác phẩm (tùy bút, truyện ngắn, tiểu thuyết…) tiêu biểu của từng thời kỳ, đi sâu tìm hiểu hai tác giả đoạt giải Nobel văn học cũng như văn học cận hiện đại. Học phần cung cấp cái nhìn toàn diện về bức tranh văn học Nhật Bản.
- NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi |
Nội dung |
Phân bổ thời gian |
Đóng góp vào CLO |
|||
Giảng dạy trên lớp |
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế |
Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn |
||||
Lý thuyết (thuyết giảng) |
Thực hành, thảo luận |
|||||
1 |
Giới thiệu môn học Tổng quan lịch sử văn học Nhật Bản Văn học cổ điển: Tập tùy bút Makuranososhi |
4 |
1 |
1 |
5 |
1-4 |
2 |
Tiểu thuyết Genjimonogatari |
2 |
1 |
1 |
4 |
2-5 |
3 |
Văn học cận đại: tác giả Natsume Soseki & tác phẩm “Tôi là mèo” |
1 |
2 |
1 |
5 |
2-5 |
4 |
Tác giả Akutagawa Ryunosuke & tác phẩm “Gửi em Fumi” phần 1 |
1 |
2 |
1 |
4 |
2-5 |
5 |
Tác giả Akutagawa Ryunosuke & tác phẩm “Gửi em Fumi” phần 2 |
1 |
2 |
1 |
5 |
2-5 |
6 |
Tác giả Kawabata Yasunari & tác phẩm “Chiếc dù đi mưa” phần 1 |
1 |
2 |
1 |
4 |
2-5 |
7 |
Tác giả Kawabata Yasunari & tác phẩm “Chiếc dù đi mưa” phần 2 |
1 |
2 |
1 |
5 |
2-5 |
8 |
Natsume Soseki “Tôi là mèo” |
1 |
2 |
1 |
4 |
2-5 |
9 |
Kiểm tra giữa kỳ |
1-4 |
||||
10 |
Văn học hiện đại: Yoshimoto Banana & tác phẩm “Mẹ, niềm hạnh phúc cùng mọi người vây quanh bàn ăn” phần 1 |
1 |
2 |
1 |
5 |
2-6 |
11 |
Yoshimoto Banana & tác phẩm “Mẹ, niềm hạnh phúc cùng mọi người vây quanh bàn ăn” phần 2 |
1 |
2 |
1 |
4 |
2-6 |
12 |
Tác giả Haruki Murakami & tác phẩm “Lời nguyền của khỉ đột trên tuyến tàu điện ngầm Ginza” |
1 |
2 |
1 |
5 |
2-6 |
13 |
Tác giả Haruki Murakami & tác phẩm “Trên trần nhà” |
1 |
2 |
1 |
4 |
2-6 |
14 |
Tác giả Oe Kenzaburo & tác phẩm “Những lời nói được chọn lọc cẩn thận” phần 1 |
1 |
2 |
1 |
5 |
2-6 |
15 |
Tác giả Oe Kenzaburo & tác phẩm “Những lời nói được chọn lọc cẩn thận” phần 2 |
1 |
2 |
1 |
4 |
2-6 |
16 |
Miyamoto Teru & tác phẩm “Xuống tàu giữa đường” phần 1 |
1 |
2 |
1 |
5 |
2-6 |
17 |
Miyamoto Teru & tác phẩm “Xuống tàu giữa đường” phần 2 |
1 |
2 |
1 |
4 |
2-6 |
18 |
Tổng ôn |
4 |
0 |
2 |
6 |
1-4 |
Tổng cộng |
24 |
30 |
18 |
78 |
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
Căn cứ vào số buổi đi học, thái độ học tập, tinh thần phát biểu xây dựng bài…
|
– Đi muộn, về sớm quá 15 phút tính 0,5 buổi đi học – Nghỉ học có phép tính 0,5 buổi đi học (chỉ áp dụng khi tính điểm chuyên cần. Khi tính số buổi vắng để xét tư cách thi, vẫn tính 1 buổi vắng)
|
5,6 |
10% |
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ |
Thuyết trình tự do về 1 chủ đề yêu thích liên quan đến văn học Nhật Bản
|
+Nói trôi chảy, đầy đủ thông tin: 5 điểm + Phát âm tốt, dùng từ ngữ phong phú: 3 điểm + Bài chuẩn bị chi tiết, đủ ý: 2 điểm
|
1,2,3,4 |
30% |
|
Tiểu luận |
|
|
|
|
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Các vấn đề đã được nghiên cứu |
tự luận và trắc nghiệm + Trả lời rõ ràng sâu sắc các câu hỏi tự luận: 5 điểm + Trả lời rõ ràng chính xác các câu hỏi trắc nghiệm: 5 điểm
|
1,2,3,4 |
60% |
|
|
|
Tổng: |
100% |