- MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Học phần này giúp sinh viên giao tiếp tiếng Pháp hướng tới trình độ Bậc 1 theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. Học phần giúp sinh viên hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể; tự giới thiệu bản thân và người khác; trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v…; giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.
- NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi |
Nội dung |
Phân bổ thời gian |
Đóng góp vào CLO |
|||
Giảng dạy trên lớp |
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế (3) |
Tự học có hướng dẫn
(4) |
||||
Lý thuyết (thuyết giảng)
(1) |
Thực hành/ Thảo luận (2) |
|||||
1-4 |
Unité 1 : Rencontre |
0 |
12 |
0 |
8 |
1,2,3,4,7,8 |
5-7 |
Unité 2 : Portrait |
0 |
9 |
0 |
6 |
1,2,3,5,7,8 |
8-10 |
Unité 3 : Ça se trouve où ? |
0 |
9 |
0 |
6 |
1,2,3,6,7,8 |
11-13 |
Unité 4 : Au rythme du temps |
0 |
9 |
0 |
6 |
1,2,3,6,7,8 |
14-16 |
Unité 5 : La vie de tous les jours |
0 |
9 |
0 |
6 |
1,2,3,5,6,7,8 |
17 |
Révision et Test partiel 1 |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,2,3,4,5,6,7,8 |
18-20 |
Unité 6 : Vivre avec les autres |
0 |
9 |
0 |
6 |
1,2,3,5,6,7,8 |
21-23 |
Unité 7 : Un peu, beaucoup, passionnément |
0 |
9 |
0 |
6 |
1,2,3,5,6,7,8 |
24-26 |
Unité 8 : Tout le monde en parle |
0 |
9 |
0 |
6 |
1,2,3,5,6,7,8 |
27-29 |
Unité 9 : La vie de tous les jours |
0 |
9 |
0 |
6 |
1,2,3,5,6,7,8 |
30 |
Révision générale ; Test partiel 2 |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,2,3,4,5,6,7,8 |
Tổng cộng (tiết) |
0 |
90 |
0 |
60 |
- PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
3.1. Đánh giá thường xuyên
- Chuyên cần bao gồm các thành phần: Tham gia các buổi học + tham gia xây dựng bài + kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm… (tỷ lệ 10 %)
3.2. Đánh giá định kỳ
Hình thức |
Tỷ lệ |
Kiểm tra giữa kỳ lần 1 |
15% |
Kiểm tra giữa kỳ lần 2 |
15% |
Thi kết thúc học phần |
60% |
3.3. Tiêu chí đánh giá
+ Đánh giá thường xuyên:
- Tham gia các buổi học (số lượng các buổi có mặt trên lớp): tối đa 40% điểm Chuyên cần,
- Tham gia xây dựng bài (mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp): tối đa 20% điểm Chuyên cần,
- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm…: tối đa 40% điểm Chuyên cần.
+ Đánh giá định kỳ 1: Kiểm tra giữa kỳ
- Hình thức kiểm tra : gồm 2 bài kiểm tra viết, bài 1 vào buổi thứ 15, bài 2 vào buổi 29 ;
- Nội dung kiểm tra: những kiến thức, kỹ năng đã học trong học phần đến thời điểm kiểm tra;
- Đề kiểm tra liên quan đến các kỹ năng nghe, đọc, viết trong khoảng thời gian từ 45 phút đến không quá 90 phút (kiểm tra viết cho các kỹ năng: nghe, đọc, viết)
- Tổng điểm: 10 điểm (thang điểm 10)
+ Đánh giá định kỳ 2: Thi cuối kỳ
- Hình thức thi : viết và nói;
- Nội dung thi: những kiến thức, kỹ năng đã học trong học phần;
- Đề thi liên quan đến các kỹ năng nghe, đọc, viết (thi viết cho các kỹ năng: nghe, đọc, viết) trong khoảng thời gian từ 45 phút đến không quá 90 phút và nói trong thời gian 10 phút chuẩn bị + 10 phút trình bày bài nói/1 sinh viên.
- Tỷ lệ đánh giá : mỗi kỹ năng chiếm 25% tổng số điểm.
- Tổng điểm: 10 điểm (thang điểm 10)
3.4 Các thành phần đánh giá
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
– Chuyên cần
– Tham gia xây dựng bài
– Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm |
– Số lần có mặt trên lớp – Tham gia vào bài học trên lớp. – Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm |
7,8 |
10% |
Kiểm tra giữa kỳ |
|
+ Kiến thức ngôn ngữ + Kỹ năng giao tiếp + Kỹ năng phát âm + Kiến thức văn hóa |
1,2,3,4,5,6 |
30% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
|
+ Kiến thức ngôn ngữ + Kỹ năng giao tiếp + Kỹ năng phát âm + Kiến thức văn hóa |
1,2,3,4,5,6 |
60% |
Tổng: |
100% |