- MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về marketing và thuật ngữ bằng tiếng Pháp liên quan, với những nội dung chính sau:
- Những vấn đề chung về thị trường, người tiêu dùng , những nội dung cơ bản về kinh tế.
- Các vấn đề về chiến lược Marketing
- Các vấn đề cơ bản về 4P : Produit, Prix, Place, Promotion.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi |
Nội dung |
Phân bổ thời gian |
Đóng góp vào CLO |
|||
Giảng dạy trên lớp |
Tiểu luận, bài tập lớn |
Tự học có hướng dẫn |
||||
Lý thuyết |
Thực hành (cá nhân/theo nhóm)/Thuyết trình |
|||||
1-4 |
Notions de Marketing |
0 |
12 |
0 |
8 |
1,2,6,7,8 |
5-7 |
Le marché |
0 |
9 |
0 |
6 |
1,2,6,7,8 |
8-9 |
Marketing de l’information |
0 |
6 |
0 |
4 |
1,2,3,4,5,6,7,8 |
10-11 |
Stratégie marketing |
0 |
6 |
0 |
4 |
1,2,3,4,5,6,7,8 |
12-16 |
Le produit |
0 |
15 |
0 |
10 |
1,2,3,4,5,6,7,8 |
17-19 |
Le prix |
0 |
9 |
0 |
6 |
1,2,3,4,5,6,7,8 |
19 |
Kiểm tra giữa kỳ 1 |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,2,3,4,5,6,7,8 |
20-23 |
La distribution |
0 |
9 |
0 |
6 |
1,2,3,4,5,6,7,8 |
24-30 |
La communication |
0 |
15 |
0 |
10 |
1,2,3,4,5,6,7,8 |
30 |
Kiểm tra giữa kỳ 2 |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,2,3,4,5,6,7,8 |
Tổng cộng (3TC) |
0 |
90 |
0 |
60 |
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
3.1. Đánh giá thường xuyên (tỷ lệ 10%):
– Trả lời câu hỏi, giải quyết tình huống trên lớp
– Thuyết trình vấn đề theo nội dung bài học, bài tập nhóm.
3.2. Đánh giá định kỳ
Hình thức |
Tỷ lệ |
Kiểm tra giữa kỳ (2 bài) |
30% |
Thi kết thúc học phần |
60% |
3.3. Tiêu chí đánh giá
- Trả lời câu hỏi, giải quyết tình huống trên lớp:
– Nội dung: theo nội dung bài giảng
– Tiêu chí đánh giá:
+ Trả lời đúng trọng tâm câu hỏi: 7 điểm
+ Sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp: 3 điểm
- Thuyết trình vấn đề theo nội dung bài học, bài tập nhóm:
– Hình thức: Thuyết trình theo nhóm hoặc bài tập nhóm
– Nội dung: Liên hệ thực tế vấn đề nghiên cứu, tìm kiếm thông tin và số liệu cập nhật, phân tích và so sánh
– Tiêu chí đánh giá:
+ Trình bày tóm tắt nội dung cơ bản của vấn đề nghiên cứu: 2 điểm
+ Nêu được đặc điểm nổi bật của vấn đề và so sánh: 3 điểm
+ Trình bày khoa học, sáng tạo: 1 điểm
+ Chất lượng ngôn ngữ tốt: rõ ràng, mạch lạc, từ vựng phong phú, sử dụng câu đúng cấu trúc ngữ pháp: 3 điểm
+ Thông tin tin cậy, số liệu cập nhật: 1 điểm
- Kiểm tra giữa kỳ
– Hình thức: Thi viết (có 2 bài, làm vào buổi thứ 19 và buổi thứ 30)
– Nội dung: các vấn đề đã nghiên cứu trong học phần
– Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm, bán trắc nghiệm (có giải thích đúng sai), các câu hỏi tự luận, giải quyết tình huống và đặt câu.
+ Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận: 5 điểm
+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 5 điểm
Tổng: 10 điểm
- Thi kết thúc học phần:
- Hình thức thi : viết và nói;
- Nội dung thi: những kiến thức, kỹ năng đã học trong học phần đến thời điểm thi, kiểm tra;
- Đề thi liên quan đến các kỹ năng nói, đọc, viết trong thời gian 90 phút (thi viết cho các kỹ năng: đọc, viết) và 10 phút trình bày bài nói/1 sinh viên dựa trên bài tiểu luận được giảng viên do Khoa phân công hướng dẫn.
- Tỷ lệ đánh giá : kỹ năng nói chiếm 25% tổng số điểm.
- Tổng điểm: 10 điểm (thang điểm 10) Các thành phần đánh giá
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
– Chuyên cần
– Tham gia xây dựng bài
– Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm |
– Số lần có mặt trên lớp – Tham gia vào bài học trên lớp. – Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm |
6,7,8 |
10% |
Kiểm tra giữa kỳ |
|
+ Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận: 5 điểm + Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm:5 điểm |
1,2,3,4,5 |
30% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
|
Bài kiểm tra lý thuyết Trắc nghiệm + tự luận (90’) |
1,2,3,4,5 |
60% |
|
|
|
Tổng: |
100% |