- MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Đây là hoạt động bắt buộc đối với tất cả các sinh viên chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại nhằm tạo cơ hội cho sinh viên có thể vận dụng các kiến thức đã thu nhận được trong quá trình học tai Trường vào thực tiễn; giúp sinh viên cọ sát với thực tiễn kinh doanh, thực tiễn làm việc tại các cơ quan, đơn vị có lĩnh vực hoạt động phù hợp với chuyên ngành đào tạo; giúp sinh viên nhận thức rõ về nghề nghiệp, lĩnh vực công tác sau khi tốt nghiệp; củng cố các kiến thức, kỹ năng cần thiết đối với công việc phù hợp với chuyên ngành đào tạo; giúp sinh viên có thể nhận thức rõ những thiếu sót về kiến thức, kỹ năng của bản thân để tiếp tục tích lũy, hoàn thiện trong các kỳ học tiếp theo tại trường; giúp sinh viên chuẩn bị để thực hiện học phần tốt nghiệp đạt hiệu quả cao nhất.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Thực tập giữa khoá được tiến hành tối thiểu trong 5 tuần, với kế hoạch chung như sau: (Bảng sau đây thể hiện nội dung, kế hoạch chung giữa giảng viên hướng dẫn và sinh viên. Các buổi làm việc có lịch trình cụ thể theo giảng viên hướng dẫn quyết định. Nội dung, kế hoạch thực tập tại nơi thực tập theo trao đổi thực tế giữa giảng viên hướng dẫn, kết hợp với nhân sự của đơn vị nhận thực tập. )
Buổi |
Nội dung giảng dạy |
Phương pháp tổ chức dạy học |
Đóng góp vào CLO |
|||
Giảng viên hay đại diện Khoa hướng dẫn |
Thảo luận với giảng viên và người hướng dẫn ở đơn vị thực tập |
Viết đề cương, khóa luận, đi thực tế ở đơn vị thực tập |
Sinh viên tự tìm kiếm thông tin, tài liệu |
|||
1 |
Giới thiệu học phần, hướng dẫn chung về nội dung học phần |
3 |
0 |
21 |
5 |
CLO 1-9 |
2 |
Hướng dẫn đề cương chi tiết báo cáo |
0 |
3 |
21 |
5 |
CLO 1-9 |
3 |
Hướng dẫn rà soát đề cương chi tiết và thực hiện nghiên cứu |
0 |
3 |
22 |
5 |
CLO 1-9 |
4 |
Hướng dẫn rà soát, chỉnh sửa báo cáo – bản nháp thứ nhất. |
0 |
3 |
22 |
6 |
CLO 1-9 |
5 |
Hướng dẫn, kiểm tra việc nộp bản cuối báo cáo. |
0 |
3 |
22 |
6 |
CLO 1-9 |
Tổng cộng (tiết) |
3 |
12 |
108 |
27 |
- PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
– Thang điểm: 10.
– Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá tổng kết |
Báo cáo thực tập giữa khóa |
Nội dung chuyên môn (Mô tả đơn vị thực tập) |
Nội dung đầy đủ, cụ thể, chi tiết |
1,5 |
10% |
Nội dung chuyên môn (Mô tả công việc thực tập, thực trạng vấn đề tìm hiểu) |
Mô tả công việc đầy đủ, chi tiết. Phân tích thực trạng cụ thể, chi tiết, dựa trên cơ sở lý luận đã nêu, nêu được những tồn tại, hạn chế của thực tiễn và lý giải được nguyên nhân; số liệu, thông tin đầy đủ, cập nhật |
2,3,5,6 |
20% |
||
Nội dung chuyên môn (Đề xuất, kiến nghị, kinh nghiệm rút ra từ hoạt động thực tập) |
Mức độ gắn kết với cơ sở lý luận và thực trạng, có tính cụ thể và khả thi của các giải pháp, kiến nghị, đề xuất… |
4,5,6 |
20% |
||
Nội dung ngôn ngữ (Từ vựng) |
Mức độ chính xác về từ vựng |
2,5 |
15% |
||
Nội dung ngôn ngữ (Ngữ pháp) |
Mức độ chính xác về ngữ pháp |
2,5 |
15% |
||
Hình thức trình bày báo cáo |
Sự tuân thủ các qui định của Nhà trường về font chữ, cách dòng, chừa lề, số trang, trình bày các bảng số liệu, tài liệu tham khảo… |
8 |
10% |
||
Điểm chuyên cần |
Dựa trên đánh giá của Người hướng dẫn khoa học về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên trong quá trình thực tập |
7, 8, 9 |
10% |
||
|
|
|
|
Tổng: |
100% |