1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Phần Ngữ âm: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về ngữ âm tiếng Nhật, hệ thống nguyên âm và phụ âm, nhịp điệu, trọng âm và ngữ điệu.
Phần Từ vựng: Cung cấp kiến thức cơ bản về từ vựng học tiếng Nhật (từ và cấu tạo từ); Cơ cấu ngữ nghĩa của từ (nghĩa của từ, hiện tượng đa nghĩa, đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa); Phân loại từ tiếng Nhật (theo nguồn gốc, phạm vi sử dụng, đặc tính xã hội). Các bài tập đều có liên quan trực tiếp và hỗ trợ tích cực cho việc nâng cao kỹ năng thực hành tiếng của sinh viên.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi |
Nội dung |
Phân bổ thời gian |
Đóng góp vào CLO |
||||
Giảng dạy trên lớp |
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế |
Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn |
|||||
Lý thuyết (thuyết giảng) |
Thực hành, thảo luận |
||||||
Phần 1: Ngữ âm |
|||||||
1 |
Những khái niệm cơ bản về ngữ âm tiếng Nhật |
1 |
1 |
1 |
4 |
1,5,9,10 |
|
2 |
Hệ thống nguyên âm và phụ âm |
1 |
1 |
1 |
4 |
1,5,6,9,10 |
|
3 |
Nhịp điệu |
1 |
1 |
1 |
4 |
1,5,6,9,10 |
|
4-6 |
Trọng âm |
6 |
3 |
3 |
15 |
1,5,6,9,10 |
|
7-8 |
Ngữ điệu |
4 |
4 |
2 |
10 |
1,5,6,9,10 |
|
Phần 2: Từ vựng |
|||||||
9 |
Đặc điểm từ tiếng Nhật |
1 |
2 |
1 |
4 |
2,7,8,9,10 |
|
10-11 |
Cấu tạo từ |
2 |
4 |
2 |
8 |
2,7,8,9,10 |
|
12-13 |
Nghĩa của từ |
2 |
4 |
2 |
8 |
3,7,8,9,10 |
|
14-17 |
Hiện tượng đa nghĩa, đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa |
4 |
8 |
4 |
16 |
3,7,8,9,10 |
|
18 |
Phân loại từ vựng theo nguồn gốc, phạm vi sử dụng và đặc tính xã hội |
2 |
2 |
1 |
5 |
4,7,8,9,10 |
|
Tổng cộng |
24 |
30 |
18 |
78 |
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
Căn cứ vào số buổi đi học, thái độ học tập, tinh thần phát biểu xây dựng bài… |
Căn cứ vào số buổi đi học. Đi muộn, về sớm quá 15 phút tính 0,5 buổi đi học Nghỉ học có phép tính 0,5 buổi đi học Dựa vào chất lượng của bài tập, bài phát biểu, sự sáng tạo và chuyên cần trong học tập, thái độ nghiêm túc trong tự học và rèn luyện. |
9,10 |
10% |
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ |
Hình thức: Thi viết (trắc nghiệm kết hợp với tự luận) Thời gian : 30 phút Nội dung: Các vấn đề Ngữ âm đã được nghiên cứu Cấu trúc bài thi: Nghe băng: + Tìm hạt nhân trọng âm của danh từ, tính từ, động từ. + Phân biệt từ có âm dài, âm ngắn. + Tìm từ đã xuất hiện ở hội thoại tương ứng. + Cho biết các kiểu trọng âm của các từ phức. |
+ Nghe băng, chỉ ra đúng hạt nhân trọng âm của danh từ, tính từ, động từ: 4 điểm + Nghe băng và phân biệt được từ có âm dài, âm ngắn: 3 điểm + Nghe các hội thoại và đánh dấu đúng từ đã xuất hiện ở hội thoại tươn ứng: 1 điểm + Nghe băng và cho biết đúng các kiểu trọng âm của các từ phức: 2 điểm Tổng: 10 điểm |
1,5,6 |
30% |
|
Tiểu luận |
|||||
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Hình thức: Thi viết (trắc nghiệm kết hợp với tự luận) Thời gian : 60 phút Nội dung: Các vấn đề từ vựng đã được nghiên cứu Cấu trúc bài thi: + Tìm mối quan hệ thành tố trực tiếp, quan hệ ngữ pháp giữa các yếu tố cấu tạo từ của những từ cho trước. + Tìm nghĩa cơ bản, nghĩa rộng, nghĩa gốc trong cặp từ, câu cho trước. + Tìm yếu tố nghĩa tạo ra các cặp từ đồng nghĩa, trái nghĩa cho trước. + Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa, cặp câu có nghĩa tương đồng hay khác nhau với những từ, câu cho trước. |
+ Chỉ ra đúng mối quan hệ thành tố trực tiếp, quan hệ ngữ pháp giữa các yếu tố cấu tạo từ của những từ cho trước: 2,0 điểm + Chỉ ra đúng nghĩa cơ bản, nghĩa rộng, nghĩa gốc trong cặp từ, câu cho trước: 2,5 điểm + Chỉ ra đúng yếu tố nghĩa tạo ra các cặp từ đồng nghĩa, trái nghĩa cho trước: 2,0 điểm + Chỉ ra đúng từ đồng nghĩa, trái nghĩa với những từ cho trước: 2,5 điểm + Chỉ ra đúng các cặp câu có nghĩa tương đồng hay khác nhau:1,0 điểm Tổng: 10 điểm |
2,3,4,7,8 |
60% |
Tổng: |
100% |