1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Học phần này có mục tiêu giúp các sinh viên nhận diện các vấn đề phi thương mại trong thương mại quốc tế, bên cạnh đó, học phần này giúp sinh viên nhận ra tầm quan trọng và sự ảnh hưởng của các vấn đề phi thương mại đối với hoạt động thương mại quốc tế của các quốc gia.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi |
Nội dung |
Phân bổ thời gian |
Đóng góp vào CLO |
|||
Giảng dạy trên lớp |
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế (3) |
Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4) |
||||
Lý thuyết (thuyết giảng) (1) |
Thực hành, thảo luận (2) |
|||||
1-2 |
Chương 1. Khái quát về các quy định điều chỉnh vấn đề phi thương mại trong thương mại quốc tế |
3 |
3 |
4.5 |
7.5 |
1,6,7,8,9,10 |
3-4-5 |
Chương 2. Các quy định điều chỉnh thương mại và môi trường |
6 |
3 |
4.5 |
13.5 |
2,6,7,8,9,10 |
6-7-8 |
Chương 3. Các quy định điều chỉnh thương mại và lao động |
6 |
3 |
4.5 |
13.5 |
3,6,7,8,9,10 |
9 |
Kiểm tra giữa kỳ |
3 |
0 |
0 |
6 |
1,2,3,6,7, 8,9,10 |
10-11-12 |
Chương 4. Các quy định điều chỉnh thương mại và bảo vệ người tiêu dùng |
6 |
3 |
4.5 |
18.5 |
4,6,7,8,9,10 |
13-14-15 |
Chương 5. Việt Nam và việc thực thi các quy định về các vấn đề phi thương mại trong TMQT |
6 |
3 |
4.5 |
23.5 |
5,6,7,8,9,10 |
Tổng cộng (giờ) |
30 |
15 |
22.5 |
82.5 |
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
– Thang điểm: 10.
– Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
|
|
6,7,8,9, 10 |
10% |
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ |
|
|
1,2,3,6,7,8 |
30% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học |
Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây: 1. Trắc nghiệm (trên giấy) – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần – Điểm: 10 điểm – Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi. 2. Tự luận – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai. – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi. 3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm). – Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống; dự án tư vấn doanh nghiệp… có nội dung liên quan đến học phần – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án. 4. Vấn đáp – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần – Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt. – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp. 5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm – Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. – Điểm: 10 điểm. – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi. Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt. |
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 |
60% |
|
|
|
Tổng: |
100% |