1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN:
Trong khi môn học Kinh tế quốc tế tập trung giải thích các lực lượng thị trường có ảnh hưởng như thế nào tới hiệu quả của các hoạt động kinh tế quốc tế; và các môn chính trị học tìm cách giải thích vai trò và ảnh hưởng của Nhà nước và các yếu tố chính trị tới thị trường; thì môn học Kinh tế chính trị quốc tế tìm cách dung hợp hai loại quan điểm trên trong việc xem xét và giải thích các vấn đề về kinh tế quốc tế.
Môn học này sẽ tập trung làm rõ cả thị trường (kinh tế) lẫn nhà nước (chính trị) đều có tác động tới các hoạt động kinh tế quốc tế như thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, hợp tác quốc tế… Bên cạnh đó, môn học cũng giới thiệu về các vấn đề lý thuyết và thực tiễn có liên hệ với quá trình toàn cầu hóa – vấn đề đã và đang có ảnh hưởng đến sự phát triển của các nước trên thế giới và những vấn đề toàn cầu hiện nay, như: khủng hoảng tài chính, khủng hoảng năng lượng, lương thực, khủng bố…. Môn học cũng sẽ tập trung làm rõ mối quan hệ giữa chính phủ các nước tới thị trường thế giới.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Bài giảng |
Chương |
Phương pháp tổ chức dạy học |
Đóng góp vào CLO |
|||
Số tiết trên lớp |
Tiểu luận, |
Tự học có |
||||
Lý thuyết |
Thực hành / Thảo luận |
|||||
1 |
Giới thiệu chung về KTCTQT |
3 |
0 |
1.5 |
5.5 |
1,2,3,4 |
2 |
Giới thiệu chung về KTCTQT |
3 |
0 |
1.5 |
5.5 |
1,2,3,4 |
3 |
Giới thiệu chung về KTCTQT |
3 |
0 |
1.5 |
5.5 |
1,2,3,4 |
4 |
Quan điểm (góc nhìn) của chủ nghĩa kinh tế tự do |
3 |
0 |
1.5 |
5.5 |
1,2,3 |
5 |
Quan điểm (góc nhìn) của chủ nghĩa kinh tế tự do |
3 |
0 |
1.5 |
5.5 |
1,2,3 |
6 |
Quan điểm (góc nhìn) của chủ nghĩa kinh tế trọng thương |
3 |
0 |
1.5 |
5.5 |
1,2,3 |
7 |
Quan điểm (góc nhìn) của chủ nghĩa kinh tế trọng thương |
3 |
0 |
1.5 |
5.5 |
1,2,3 |
8 |
Quan điểm (góc nhìn) của chủ nghĩa kinh tế cấu trúc |
3 |
0 |
1.5 |
5.5 |
1,2,3 |
9 |
Quan điểm (góc nhìn) của chủ nghĩa kinh tế cấu trúc |
3 |
0 |
1.5 |
5.5 |
1,2,3 |
10 |
Ôn tập 3 chủ nghĩa kinh tế |
3 |
0 |
1.5 |
5.5 |
1,2,3,4 |
11 |
Sản xuất và thương mại |
3 |
0 |
1.5 |
5.5 |
1,2,3,4 |
12 |
Tài chính và tiền tệ quốc tế |
3 |
0 |
1.5 |
5.5 |
1,2, ,4 |
13 |
Khủng hoảng tài chính và nợ quốc tế |
3 |
0 |
1.5 |
5.5 |
1,2,4 |
14 |
An ninh toàn cầu |
3 |
0 |
1.5 |
5.5 |
1,2,3,4 |
15 |
Kiến thức và công nghệ |
3 |
0 |
1.5 |
5.5 |
1,2,3,4 |
Tổng cộng (tiết) |
45 |
0 |
22.5 |
82.5 |
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Thang điểm: 10.
– Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
Điểm danh |
Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học |
1,2,3,4 |
10% |
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ |
. |
|
|
||
Tiểu luận |
Đánh giá dựa trên tính cấp thiết, khoa học, đóng góp mới của bài làm |
Báo cáo nhóm |
1,2,5,7 |
30% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Bài kiểm tra trắc nghiệm và/ hoặc tự luận (45’) |
1, 4,5,7 |
60% |
|
|
|
|
Tổng: |
100% |