1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Đây là một khóa học bậc đại học được thiết kế cho sinh viên Khoa Tài chính – Ngân hàng, nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng về quản lý hệ thống tài chính nhà nước, hành vi của chính phủ và tác động của nó, do vậy nó có liên quan đến nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực tài chính- tiền tệ.
Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức vừa mang tính nguyên lý, vừa mang tính nghiệp vụ cụ thể trong đó tập trung nghiên cứu 4 vấn đề: (1) cơ sở kinh tế của các hành vi can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế; (2) Các phương thức can thiệp của Chính phủ; (3) Tác động/Ảnh hưởng của những can thiệp đó đến nền kinh tế; (4) Nguồn tài chính để tài trợ cho những hoạt động của chính phủ.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi |
Nội dung |
Phân bổ thời gian |
Đóng góp vào CLO |
|||
Giảng dạy trên lớp |
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế (3) |
Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4) |
||||
Lý thuyết (thuyết giảng) (1) |
Thực hành, thảo luận (2) |
|||||
1. |
Chương 1: Tổng quan về Tài chính công |
3 |
0 |
1.5 |
6 |
1, 13 |
2. |
Chương 2: Hiệu quả và công bằng xã hội |
3 |
0 |
3 |
6 |
2, 11 |
3. |
Chương 3: Hàng hóa công và chi tiêu công |
1.5 |
0 |
1.5 |
3 |
3, 11 |
4. |
Chương 3: Hàng hóa công và chi tiêu công (tiếp) |
1.5 |
3 |
0 |
7.5 |
3, 11 |
5. |
Chương 4: Phân tích chi phí- lợi ích dự án đầu tư công |
1.5 |
0 |
1.5 |
3 |
4, 12, 13 |
6. |
Chương 4: Phân tích chi phí- lợi ích dự án đầu tư công (tiếp) |
1.5 |
3 |
0 |
7.5 |
4, 12, 13 |
7. |
Chương 5: Tổng quan về thuế |
3 |
0 |
1.5 |
6 |
5, 11, 14 |
8. |
Chương 6: Phân tích tác động của thuế |
3 |
0 |
3 |
6 |
6, 11, 14 |
9. |
Chương 7: Thuế và hiệu quả kinh tế |
3 |
0 |
3 |
6 |
7, 11, 12 |
10. |
Chương 8: Hệ thống thuế Việt Nam |
1.5 |
3 |
0 |
7.5 |
8, 11, 12 |
11. |
Chương 8: Hệ thống thuế Việt Nam (tiếp) |
1.5 |
0 |
3 |
3 |
8, 11, 12 |
12. |
Chương 9: Ngân sách Nhà nước |
1.5 |
0 |
1.5 |
3 |
9, 11, 14 |
13. |
Chương 9: Ngân sách Nhà nước (tiếp) |
1.5 |
3 |
0 |
7.5 |
9, 11, 14 |
14. |
Chương 10: Nợ công |
1.5 |
0 |
3 |
3 |
10, 11, 12 |
15. |
Chương 10: Nợ công (tiếp) |
1.5 |
3 |
0 |
7.5 |
10, 11, 12 |
Tổng cộng (giờ) |
30 |
15 |
22.5 |
82.5 |
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
– Thang điểm: 10.
– Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
|
Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học |
11, 13
|
10% |
|
|
|
1 – 5, 11, 13, 14 |
30% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
|
Bài kiểm tra lý thuyết Trắc nghiệm + tự luận/bài tập (60’) |
1 – 10 |
60% |
|
|
|
Tổng: |
100% |
- Rubrics cho tiểu luận cá nhân/nhóm, bài tập lớn cá nhân/nhóm:
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
Thang điểm theo mức độ đáp ứng |
Điểm |
||||
A |
B |
C |
D |
F |
||||
8,5-10 |
7-8,4 |
5,5-6,9 |
4,0-5,4 |
<4 |
||||
Hình thức trình bày |
11, 14 |
20% |
Đẹp, đúng format, bảng biểu trình bày đẹp trích nguồn đầy đủ không lỗi chính tả |
Đẹp, còn một số lỗi format bảng biểu, còn một số lỗi chính tả |
Có lỗi format, bảng biểu chưa trích nguồn đầy đủ, có lỗi chính tả |
Đơn điệu, nhiều lỗi format, lỗi font chữ, lỗi cách dòng, nhiều lỗi chính tả. |
Cẩu thả, nhiều lỗi trình bày, không đúng format yêu cầu |
|
Khả năng diễn đạt logic |
11, 13, 14 |
20% |
Cách hành văn tốt, diễn đạt rõ ràng, lý luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng |
Cách hành văn khá, đôi chỗ chưa thật logic, luận điểm rõ ràng |
Cách hành văn chưa rõ ý, liên kết ý lỏng lẻo, luận điểm đôi chỗ chưa rõ ràng |
Cách hành văn kém, chưa có logic giữa các phần, luận điểm mờ nhạt |
Cách hành văn yếu, copy và paste các ý rời rạc |
|
Nội dung báo cáo |
11, 13, 14 |
50% |
Đáp ứng tốt các yêu cầu của báo cáo, có mở rộng nội dung phân tích, không đạo văn |
Đáp ứng khá các yêu cầu của báo cáo, không mở rộng nội dung, không đạo văn |
Về cơ bản đáp ứng các yêu cầu của báo cáo, thiếu một số nội dung, không đạo văn |
Phân tích sơ sài, đáp ứng yêu cầu ở mức tối thiểu, không đạo văn |
Lạc đề hoặc mắc lỗi đạo văn trên 20% |
|
Tài liệu tham khảo |
11, 13, 14 |
10% |
Phong phú đa dạng, trình bày đúng format, trích nguồn đầy đủ |
Phong phú, tuy nhiên còn một số format và lỗi trích nguồn |
Phù hợp, chưa được phong phú, khá nhiều lỗi format và trích nguồn |
Chưa phong phú, nhiều lỗi format trích nguồn |
Thiếu nhiều tài liệu tham khảo, trích nguồn sai format |
|
Mức độ tham gia của các thành viên trong nhóm |
11, 12 |
Phụ thuộc vào đánh giá chéo |
Tham gia tích cực, đầy đủ, chủ động hoàn thành công việc theo kế hoạch của nhóm
|
Tham gia khá tích cực, đầy đủ, tuy nhiên còn chậm trễ hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch của nhóm |
Có tham gia nhưng thiếu chủ động, chậm trễ trong việc hoàn thành nhiệm vụ |
Tham gia một phần nhỏ trong các công việc của nhóm, chưa chủ động tích cực. |
Không tham gia hoặc tham gia rất ít, thường xuyên trễ hạn và không có trách nhiệm |
|
Ghi chú: Giảng viên cho các thành viên nhóm đánh giá chéo các thành viên trong nhóm trên thang điểm 10 (~tỷ trọng 100% công việc) dựa trên mức độ đóng góp của từng thành viên trong quá trình làm việc nhóm. Dựa vào kết quả đánh giá chéo của các thành viên nhóm, giảng viên sẽ điều chính tổng điểm của từng cá nhân theo mức độ tham gia của cá nhân đó trong nhóm. |