1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở về về các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, vai trò của quyền sở hữu trí tuệ đối với doanh nghiệp và nhà nước cũng như mối quan hệ giữa quyền Sở hữu trí tuệ với thương mại quốc tế. Trên cơ sở đó, học phần bước đầu giúp sinh viên nghiên cứu, phân tích các vấn đề liên quan tới sở hữu trí tuệ.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi |
Chương |
Phương pháp tổ chức dạy học |
Đóng góp đến CLO |
||||
Giờ giảng trên lớp |
Bài tập lớn, tiểu luận, thực tế |
Tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn |
|||||
Lý thuyết (thuyết giảng) |
Thực hành, thảo luận |
||||||
1, 2, 3, 4 |
Chương 1: Giới thiệu chung về sở hữu trí tuệ và quyền sở hữu trí tuệ |
8 |
4 |
4 |
20 |
1,2,5,6 |
|
5, 6, 7, 8 |
Chương 2: Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả |
8 |
4 |
4 |
20 |
1,2,3,4,5,6 |
|
9, 10, 11, 12, 13, 14, |
Chương 3: Quyền sở hữu công nghiệp |
12 |
6 |
6 |
25 |
1,2,3,4,5,6 |
|
15 |
Chương 4: Quyền đối với giống cây trồng |
2 |
1 |
8,5 |
7,5 |
1,2,3,4,5,6 |
|
Tổng cộng (tiết) |
30 |
15 |
22,5 |
82,5 |
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
– Thang điểm: 10
– Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Hình thức |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
Chuyên cần, trả lời câu hỏi trên lớp |
Đi học, làm bài đầy đủ và phát biểu trên lớp |
1; 2; 3; 4; 5; 6 |
10% |
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ |
Các vấn đề đã được nghiên cứu |
Thi viết, tiểu luận, thuyết trình, bài tập nhóm |
1; 2; 3; 4; 5; 6 |
30% |
|
Điểm thưởng |
Các trường hợp trả lời đúng câu hỏi trên lớp sẽ được tính điểm cộng (tùy theo quy định của giảng viên) cho mỗi câu trả lời vào điểm giữa kỳ hoặc vào điểm cuối kỳ (bằng ½ điểm cộng vào giữa kỳ) |
Phát biểu/ trả lời câu hỏi/ làm bài tập về nhà/ thuyết trình/tiểu luận |
|||
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Các vấn đề đã được nghiên cứu |
Tiểu luận/ Bài tập lớn/ Thi vấn đáp/ Kiểm tra viết (tự luận, trắc nghiệm hoặc kết hợp) |
1,2,6 |
60% |
Tổng |
100% |