- MỤC TIÊU HỌC PHẦN:
Học phần này giúp sinh viên có được cơ hội tiếp xúc với doanh nghiệp, được quan sát, trải nghiệm ban đầu về thực tế doanh nghiệp, tìm hiểu các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên được tham quan và trải nghiệm trong thời gian tối thiểu 15 buổi tại doanh nghiệp.
- NỘI DUNG HỌC PHẦN
Tuần |
Buổi |
Nội dung |
Phân bổ thời gian |
Đóng góp vào CLO |
|||
Giảng dạy trên lớp |
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế (3) |
Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4) |
|||||
Lý thuyết (thuyết giảng) (1) |
Thực hành, thảo luận (2) |
||||||
Tuần 1
Tìm hiểu chung về doanh nghiệp |
1 |
(Nắm được các mốc phát triển & các thành tích của doanh nghiệp) |
0 |
0 |
8 giờ |
0 |
1,2,3,4,5,6 |
2-3 |
(nắm được sơ đồ tổ chức, mối liên hệ giữa các phòng ban, đặc thù văn hoá của doanh nghiệp) |
0 |
0 |
16 giờ |
0 |
1,2,3,4,5,6 |
|
4-5 |
(nắm được hệ thống & đặc điểm của sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp cùng các kênh phân phối) |
0 |
0 |
16 giờ |
0 |
1,2,3,4,5,6 |
|
Tuần 2
Tham quan phòng, ban và phỏng vấn nhân sự của phòng, ban lựa chọn |
6 |
Tham quan khu vực sản xuất hoặc nơi hình thành nên hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp trước khi phân phối ra thị trường |
0 |
0 |
8 giờ |
0 |
1,2,3,4,5,6 |
7 |
Tham quan khu vực bày bán hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp trên thị trường |
0 |
0 |
8 giờ |
0 |
1,2,3,4,5,6 |
|
8-10 |
Tham quan phòng, ban và phỏng vấn nhân sự của phòng, ban lựa chọn. Công việc cụ thể : – Thực tập sinh lựa chọn phòng ban quan tâm trong doanh nghiệp (03 phòng ban cho 03 buổi, ví dụ phòng hcns, phòng marketing, phòng kế hoạch đầu tư, phòng tài chính…) – Lập bộ câu hỏi dành cho nhân sự quản lý hoặc nhân viên của các phòng ban đó để tìm hiểu được công việc của phòng ban đó và đánh giá được khả năng phù hợp của bản thân nếu trở thành thành viên của phòng ban đó. – Đặt lịch hẹn tới tham quan các phòng ban lựa chọn & thực hiện phỏng vấn nhân sự tại phòng ban đó theo bộ câu hỏi đã chuẩn bị. – Tham gia vào phòng ban, thực hiện công việc theo phân công (Giúp thực tập sinh tìm hiểu và được giải đáp công việc thực tế, qua đó sẽ tìm ra nghề nghiệp phù hợp / yêu thích) |
0 |
0 |
24 giờ |
0 |
1,2,3,4,5,6 |
|
Tuần 3 Báo cáo tổng kết
|
12-13 |
Báo cáo tổng kết : Sinh viên trình bày báo cáo tổng kết trước giảng viên phụ trách và đại diện doanh nghiệp |
0 |
0 |
10 giờ |
0 |
|
Tổng cộng (2TC) |
0 (giờ) |
90 (giờ) |
0 (giờ) |
- PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
3.1. Đánh giá thường xuyên (tỷ lệ 10 %)
Đánh giá mức độ tham gia các buổi thực tế trong doanh nghiệp, trên lớp.
– Chuẩn bị bài
– Thái độ làm việc, học tập trong doanh nghiệp.
3.2. Đánh giá định kỳ
Hình thức |
Tỷ lệ |
Kiểm tra giữa kỳ |
30% |
Thi kết thúc học phần |
60% |
3.3. Yêu cầu và tiêu chí đánh giá
* Đánh giá thường xuyên
– Tiêu chí đánh giá:
+Tích cực tham gia các buổi thực tế, lên lớp: 3 điểm
+ Nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ được giao, làm đầy đủ và tốt bài tập trên lớp, bài tập về nhà : 4 điểm.
+ Trình bày tốt bài thuyết trình nói theo nhóm theo chủ đề được phân công, các thành viên trong nhóm trả lời tốt các câu hỏi do giảng viên và các sinh viên khác nêu ra: 3 điểm
* Kiểm tra giữa kỳ
– Hình thức: đánh giá mức độ hoàn thành công việc được giao tại doanh nghiệp
– Nội dung: công việc được giao
– Tiêu chí đánh giá:
- Hoàn thành nhiệm vụ : 6 điểm
- Sáng tạo thực hiện nhiệm vụ: 2 điểm
- Năng động, học hỏi: 2 điểm
- Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm: 1 điểm
* Thi kết thúc học phần
– Hình thức: Một bài Báo cáo tổng kết được trình bày trước giáo viên và đại diện doanh nghiệp. Thời gian không quá 10 phút/sinh viên. Yêu cầu chung đối với các Báo cáo tổng kết: Báo cáo được trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font: Times New Roman hoặc VnTime; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; dãn dòng 1.5 lines.
– Nội dung: Các vấn đề đã quan sát được nơi làm việc
– Tiêu chí đánh giá:
- Nội dung : 5 điểm
- Hình thức Báo cáo: 1 điểm
- Trả lời được câu hỏi của giám khảo: 3 điểm
- Sáng tạo trong trình bày: 1 điểm
3.4 Các thành phần đánh giá
Thang điểm: 10.
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
– Chuyên cần – Tham gia xây dựng bài – Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm |
+Tích cực tham gia các buổi thực tế, lên lớp: 3 điểm + Nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ được giao, làm đầy đủ và tốt bài tập trên lớp, bài tập về nhà : 4 điểm. + Trình bày tốt bài thuyết trình nói theo nhóm theo chủ đề được phân công, các thành viên trong nhóm trả lời tốt các câu hỏi do giảng viên và các sinh viên khác nêu ra: 3 điểm |
4,5,6 |
10% |
Kiểm tra giữa kỳ |
công việc được giao |
Hoàn thành nhiệm vụ : 6 điểm Sáng tạo thực hiện nhiệm vụ: 2 điểm Năng động, học hỏi: 2 điểm Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm: 1 điểm |
1,2,3 |
30% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
|
Nội dung : 5 điểm Hình thức Báo cáo: 1 điểm Trả lời được câu hỏi của giám khảo: 3 điểm Sáng tạo trong trình bày: 1 điểm
|
1,2,3 |
60% |
Tổng: |
100% |