1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Môn học này nằm trong khối kiến thức cơ sở thuộc chương trình đào tạo cử nhân ngành Luật, chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế.
Môn học sẽ cung cấp cho sinh viên các vấn đề lý luận và thực tiễn xây dựng, ban hành, thực thi các chế định về tội phạm và trách nhiệm hình sự, trong đó có vấn đề chung của tội phạm và trách nhiệm hình sự; các dấu hiệu định tội và khung hình phạt của các nhóm tội phạm được quy định trong Bộ luật hình sự Việt Nam; trau dồi các kỹ năng, đặc biệt nhấn mạnh vào kỹ năng vận dụng các quy định của luật hình sự Việt Nam hiện hành để giải quyết các vụ án hình sự, định được tội danh và đưa ra được mức hình phạt đúng đắn.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi |
Chuyên đề |
Phương pháp tổ chức dạy học |
Đóng góp vào CLO |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
Bài tập nhóm/Tiểu luận |
Tự học |
|||
1 |
Chương 1. Khái niệm, nhiệm vụ, các nguyên tắc và nguồn của luật hình sự Việt Nam |
3 |
0 |
0 |
4.5 |
1, 6, 7, 8, 9, 10 |
2 |
Chương 2. Tội phạm |
2 |
1 |
0 |
4.5 |
2, 6, 7, 8, 9,10 |
3-5 |
Chương 3. Cấu thành tội phạm |
6 |
2 |
5 |
20 |
2, 6, 7, 8, 9,10 |
6 |
Chương 4. Các giai đoạn thực hiện tội phạm Chương 5. Đồng phạm |
2 |
1 |
0 |
4.5 |
3, 4, 6,7,8,9,10 |
7 |
Chương 6. Những tình tiết loại trừ trách nhiệm hình sự |
2 |
1 |
0 |
4.5 |
3, 4, 6,7,8,9,10 |
8 |
Chương 7. Trách nhiệm hình sự và hình phạt; hệ thống hình phạt và các biện pháp tư pháp |
2 |
1 |
2.5 |
4.5 |
4, 6,7,8,9,10 |
9 |
Chương 8. Nhóm các tội xâm phạm tính mạng, danh dự, sức khoẻ và nhân phẩm của con người |
2 |
1 |
2.5 |
4.5 |
5, 6,7,8,9,10 |
10-12 |
Chương 9. Nhóm các tội xâm phạm sở hữu |
5 |
5 |
10 |
20 |
5, 6,7,8,9,10 |
13 |
Kiểm tra giữa kỳ |
3 |
0 |
0 |
11 |
1,2,3,4, 6,7,8,9,10 |
14-15 |
Chương 11. Nhóm các tội phạm về tham nhũng |
3 |
3 |
2.5 |
4.5 |
5, 6,7,8,9,10 |
Tổng cộng (giờ) |
30 |
15 |
22.5 |
82.5 |
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
– Thang điểm: 10.
– Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
|
|
6,7,8,9, 10 |
10% |
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ |
Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây: – Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 3,4,5,6,7 – Bài thuyết trình – Bài tập nhóm |
Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định |
1,2,3,4,6,7,8,9,10 |
30% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học |
Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây: 1. Trắc nghiệm (trên giấy) – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần – Điểm: 10 điểm – Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi. 2. Tự luận – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai. – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi. 3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm). – Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống…có nội dung liên quan đến học phần – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án. 4. Vấn đáp – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần – Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt. – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp. 5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm – Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. – Điểm: 10 điểm. – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi. Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt. |
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 |
60% |
|
|
|
Tổng: |
100% |