1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Kinh tế học xanh là một môn khoa học nhằm trang bị cho sinh viên những hiểu về những khiếm khuyết của sự phát triển kinh tế của các quốc gia ví dụ như các cuộc khủng hoảng xã hội và các vấn đề môi trường, từ đó đưa ra một mô hình kinh tế có sự cải thiện về đời sống và công bằng xã hội đồng thời giảm một cách đáng kể những tổn hại về mặt môi trường và sinh thái. Nói cách khác, nghiên cứu kinh tế học xanh tập trung vào việc xây dựng hệ thống các công cụ và phương pháp để nắm bắt và khắc phục các vấn đề kinh tế trong xã hội hiện nay.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2) |
Phân bổ thời gian |
Đóng góp vào CLO |
||||
Giảng dạy trên lớp |
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế (3) |
Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4) |
||||
Lý thuyết (thuyết giảng) (1) |
Thực hành, thảo luận (2) |
|||||
1 |
Bài mở đầu : Giới thiệu môn học Kinh tế xanh -Tại sao lại là kinh tế xanh -Kinh tế xanh là gì -Từ phát triển kinh tế đến nền kinh tế cân bằng |
5 |
0 |
0 |
2.5 |
1,9 |
2 |
Chương 1: Kinh tế và tính đồng nhất 1.1. Giá trị bền vững hay giá trị tiền tệ 1.2. Tầm nhìn chủ đạo: cân bằng chứ không phải tăng trưởng |
4 |
0 |
0 |
4 |
1,9 |
3 |
Chương 1: Kinh tế và tính đồng nhất (tiếp) 1.4. Nền kinh tế trong tự nhiên |
4 |
0 |
0 |
4 |
1,9 |
4 |
Chương 2: Tầm nhìn tương lai của Kinh tế xanh 2.1 Công việc 2.2 Tiền tệ |
4 |
0 |
0 |
4 |
2,9 |
5 |
Chương 2 : Tầm nhìn tương lai của Kinh tế xanh (tiếp) 2.3 Kinh doanh xanh: từ tối đa hóa lợi nhuận đến tầm nhìn của nền kinh tế hưng thịnh |
4 |
0 |
0 |
4 |
2,9 |
6 |
Chương 3: Đo lường dấu chân sinh thái, kinh tế, xã hội 3.1 Định giá dịch vụ hệ sinh thái 3.2 Bước chân tự nhiên |
4 |
0 |
0 |
4 |
2,9 |
7 |
Chương 3: Đo lường dấu chân sinh thái, kinh tế, xã hội (tiếp) |
4 |
0 |
0 |
4 |
2,9 |
8 |
Chương 4: Các chính sách cho nền kinh tế xanh 4.1 Bối cảnh chính sách cho nền kinh tế xanh 4.2 Toàn cầu hóa và Thương mại THI GIỮA KỲ |
4 |
0 |
0 |
4 |
1,2,3,4,5,6,9,10 |
9 |
Chương 4: Các chính sách cho nền kinh tế xanh (tiếp) 4.4 Thuế xanh 4.5 Phúc lợi xanh |
4 |
0 |
0 |
4 |
3,9 |
10 |
Chương 5: Đất và xây dựng môi trường 5.1 Đất và kinh tế 5.2 Thuế đất thông qua chuỗi cung ứng |
4 |
0 |
0 |
4 |
4,9 |
11 |
Chương 5: Đất và xây dựng môi trường (tiếp) 5.3. Xây dựng trên đất 5.4 Phát triển trên đất |
4 |
0 |
0 |
4 |
4,9 |
12 |
Bài tập nhóm (thuyết trình) |
0 |
0 |
6 |
10 |
5,6,7,8,9,10 |
13 |
Bài tập nhóm (thuyết trình) |
0 |
0 |
5.5 |
10 |
5,6,7,8,9,10 |
14 |
Bài tập nhóm (thuyết trình) |
0 |
0 |
5.5 |
10 |
5,6,7,8,9,10 |
15 |
Bài tập nhóm (thuyết trình) |
0 |
0 |
5,5 |
10 |
5,6,7,8,9,10 |
Tổng cộng (giờ) |
45 |
0 |
22.5 |
82.5 |
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
– Thang điểm: 10.
– Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
Tự chủ và tự chịu trách nhiệm với việc đi học |
Điểm danh số lần có mặt trên lớp (8%) + tham gia vào bài học (2%). |
9,10 |
10% |
Kiểm tra giữa kỳ |
|
Kiểm tra ngắn, 30 phút. SV cần nhớ, hiểu, vận dụng được nội dung từ chương 1-chương 3 để trả lời câu hỏi |
1,2,3,4,5,6,9,10 |
10% |
|
Tiểu luận |
Báo cáo nội dung theo chủ đề được yêu cầu |
SV cần vận dụng kiến thức học được trong mỗi buổi học để phân tích và đánh giá bối cảnh thực tế để tóm tắt báo cáo theo chủ đề và trả lời câu hỏi liên quan từ các nhóm khác và từ giảng viên. |
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 |
20% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
|
Bài kiểm tra lý thuyết Trắc nghiệm + tự luận (60’). SV cần nhớ, hiểu, vận dụng được nội dung từ chương 1-chương 6. |
1,2,3,4,5,6,9,10 |
60% |
|
|
|
Tổng: |
100% |