1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Học phần trang bị cho sinh viên những vấn đề kinh tế mà các nước đang phát triển đang đối mặt, đồng thời đưa ra một số mô hình phân tích, một số ngụ ý giải pháp cho các vấn đề đó.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi |
Nội dung |
Phân bổ thời gian |
Đóng góp vào CLO |
|||
Số tiết trên lớp |
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế |
Tự học có hướng dẫn |
||||
Lý thuyết (thuyết giảng) |
Thực hành, thảo luận |
|||||
1-2 |
Chương 1: Gia tăng dân số và phát triển 1.1. Vấn đề cơ bản: gia tăng dân số và chất lượng cuộc sống 1.2 Biến đổi dân số và nhân khẩu 1.3 Nguyên nhân và hậu quả của việc gia tăng dân số tại các nước đang phát triển 1.4 Một số đề xuất chính sách dân số |
6 |
0 |
3 |
11 |
1,2,3 |
3-4 |
Chương 2: Đô thị hóa và di cư từ nông thôn ra thành thị 2.1. Tinh tế tiến thoái lưỡng nan của di cư và đô thị hóa 2.2 Khu vực phi chính thức ở đô thị 2.3 Di cư và phát triển 2.4 Lý thuyết kinh tế về di cư từ nông thôn ra thành thị |
6 |
0 |
3 |
11 |
1,2,3,4,5,6 |
5-7 |
Chương 3: Giáo dục và y tế đối với phát triển 3.1 Vai trò quan trọng của giáo dục và y tế 3.2 Đầu tư vào giáo dục và y tế: cách tiếp cận từ phát triển con người 3.3 Hệ thống giáo dục và phát triển 3.4 Đo lường và phân phối trong y tế |
9 |
0 |
4,5 |
16,5 |
1,2,3,4,5,6 |
8-10 |
Chương 4: Chuyển dịch nông nghiệp và phát triển nông thôn 4.1 Cấu trúc nông nghiệp ở các nước đang phát triển 4.2 Kinh tế học về hành vi người nông dân và phát triển nông nghiệp 4.3 Các yêu cầu cơ bản đối với chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn |
9 |
0 |
4,5 |
16,5 |
1,2,3 |
11-12 |
Chương 5: Môi trường và phát triển 5.1 Mô trường và phát triển: một số vấn đề cơ bản 5.2 Sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu 5.3 Các mô hình kinh tế về các vấn đề môi trường 5.4 Những lựa chọn về chính sách đối với các nước phát triển và các nước đang phát triển |
6 |
0 |
3 |
11 |
1,2,3,4,5,6 |
13-15 |
Chương 6: Vai trò của nhà nước, thị trường và xã hội dân sự 6.1 Lập kế hoạch phát triển 6.2 Những thất bại thị trường 6.3 Sự thất bại của chính phủ 6.4. Vai trò của xã hội dân sự đối với phát triển |
9 |
0 |
4,5 |
16,5 |
1,2,3 |
Tổng cộng (giờ) |
45 |
0 |
22,5 |
82,5 |
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
– Thang điểm: 10.
– Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
Điểm danh, trả lời câu hỏi trên lớp có thể ghi điểm thưởng và tích lũy để cộng vào điểm giữa kỳ và cuối kỳ với trọng số cộng vào điểm cuối kỳ bằng 50% cộng vào điểm giữa kỳ |
Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học + trả lời câu hỏi ngay trên lớp |
1,2,3 |
10% |
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ |
Bài kiểm tra giữa kỳ có nội dung từ chương 1 đến chương 4 |
Kiểm tra tự luận (45-90 phút) |
1,2,3,4, 5,6 |
30% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Tất cả các chương đã học |
Bài kiểm tra Trắc nghiệm lý thuyết và/hoặc câu hỏi ngắn và/hoặc bài tập tự luận (50-60 phút) |
1,2,3,4, 5,6 |
60% |
|
|
|
Tổng: |
100% |