1. MÔ TẢ HỌC PHẦN:
Học phần được thiết kế với mục đích giới thiệu cho sinh viên một số đặc điểm chính, quá trình phát triển và các xu hướng của nền kinh tế hiện đại. Môn học giới thiệu về đặc điểm của môi trường kinh doanh thông qua phân tích xu hướng toàn cầu hoá và khu vực hoá, trật tự kinh tế thế giới mới, sự thay đổi trong vai trò của các quốc gia, sự trỗi dậy các nền kinh tế mới nổi và ảnh hưởng mạng lưới sản xuất toàn cầu. Sinh viên được cung cấp các kiến thức lý thuyết thông qua bài giảng, tài liệu đọc tham khảo, đồng thơi tham gia vào các bài tập thảo luận cá nhân và nhóm nhằm xây dựng khả năng phân tích sự phức tạp của môi trường kinh doanh quốc tế.
- NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi |
Chương |
Phương pháp tổ chức dạy học |
||||
Số tiết trên lớp |
Tiểu luận, bài tập lớn |
Tự học có hướng dẫn |
Đóng góp vào CLO |
|||
Lý thuyết |
Thực hành thảo luận |
|||||
1 |
Chương 1: Giới thiệu về môi trường kinh doanh quốc tế |
2 |
1 |
1 |
5,5 |
1,5,6 |
2 |
Chương 2: Toàn cầu hoá và khu vực hoá |
3 |
0 |
2 |
5,5 |
1,5,6 |
3 |
Chương 2: Toàn cầu hoá và khu vực hoá (tiếp theo) |
3 |
0 |
2,5 |
5,5 |
1,5,6 |
4 |
Chương 2: Toàn cầu hoá và khu vực hoá (tiếp theo) |
2 |
1 |
1 |
5,5 |
1,5,6 |
5 |
Chương 2: Toàn cầu hoá và khu vực hoá (tiếp theo) |
3 |
0 |
2 |
5,5 |
1,5,6 |
6 |
Chương 3: Những mô hình và xu hướng chính trong nền kinh tế toàn cầu |
2 |
1 |
2 |
5,5 |
2,5,6 |
7 |
Chương 3: Những mô hình và xu hướng chính trong nền kinh tế toàn cầu (tiếp theo) |
3 |
0 |
2 |
5,5 |
2,5,6 |
8 |
Kiểm tra giữa kỳ |
2 |
1 |
1 |
5,5 |
1,2,5,6,8 |
9 |
Chương 4: Hệ thống kinh tế và các loại hình chủ nghĩa tư bản |
0 |
3 |
1 |
5,5 |
3,5,6 |
10 |
Chương 4: Hệ thống kinh tế và các loại hình chủ nghĩa tư bản (tiếp theo) |
3 |
0 |
2 |
5,5 |
3,5,6 |
11 |
Chương 5: Mạng lưới địa phương và xuyên quốc gia trong nền kinh tế toàn cầu |
2 |
1 |
1 |
5,5 |
4,5,6 |
12 |
Chương 5: Mạng lưới địa phương và xuyên quốc gia trong nền kinh tế toàn cầu (tiếp theo) |
3 |
0 |
1 |
5,5 |
4,5,6 |
13 |
Thuyết trình |
2 |
1 |
2 |
5,5 |
1-9 |
14 |
Thuyết trình |
0 |
3 |
2 |
5,5 |
1-9 |
15 |
Ôn tập, tổng kết |
0 |
3 |
0 |
5,5 |
1-9 |
Tổng cộng (tiết) |
30 |
15 |
22,5 |
82,5 |
- PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
Kiểm tra chuyên cần Tham gia vào bài học |
Số lần có mặt trên lớp Số lần phát biểu/trả lời câu hỏi/ làm bài tập về nhà |
1-6 |
10% |
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ |
Kiến thức lý thuyết chung và ứng dụng thực tế liên quan đến các xu hướng trong môi trường KDQT |
Thuyết trình nhóm |
1-9 |
30% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Kiến thức lý thuyết chung và ứng dụng thực tế liên quan đến các xu hướng trong môi trường KDQT |
Lựa chọn 1: Nghiên cứu tình huống + thi viết (60-90 phút) |
1-9 |
60% |
Lựa chọn 2: Bài tập lớn |
1-9 |
60% |
|||
|
|
|
Tổng: |
100% |