1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN:
Học phần sẽ trang bị cho sinh viên kiến thức tiếng Nhật tổng hợp trình độ đầu Trung cấp ở các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Đây là học phần rất quan trọng vì là giai đoạn kết nối giữa hai trình độ Sơ cấp và Trung cấp. Hơn nữa từ học phần này kiến thức kinh tế bắt đầu được đưa vào nên sinh viên sẽ thấy rất hứng thú.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi |
Nội dung |
Phân bổ thời gian |
Đóng góp vào CLO |
|||
Giảng dạy trên lớp |
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế (3) |
Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4) |
||||
Lý thuyết (1) |
Thực hành, thảo luận (2) |
|||||
1 |
Bài 1 (Kiến thức) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,6,7 |
2 |
Bài 1 (Nghe-Nói) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,4,5,6,7 |
3 |
Bài 1 (Đoc-Viết) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,2,3,4,7 |
4 |
Bài 2 (Kiến thức) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,6,7 |
5 |
Bài 2 (Nghe-Nói) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,4,5,6,7 |
6 |
Bài 2 (Đoc-Viết) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,2,3,4,7 |
7 |
Bài 3 (Kiến thức) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,6,7 |
8 |
Bài 3 (Nghe-Nói) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,4,5,6,7 |
9 |
Bài 3 (Đoc-Viết) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,2,3,4,7 |
10 |
Ôn tập |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,2,3,4,5,6,7 |
11 |
Bài 4 (Kiến thức) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,6,7 |
12 |
Bài 4 (Nghe-Nói) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,4,5,6,7 |
13 |
Bài 4 (Đoc-Viết) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,2,3,4,7 |
14 |
Bài 5 (Kiến thức) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,6,7 |
15 |
Bài 5 (Nghe-Nói) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,4,5,6,7 |
16 |
Bài 5 (Đoc-Viết) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,2,3,4,7 |
17 |
Bài 6 (Kiến thức) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,6,7 |
18 |
Bài 6 (Nghe-Nói) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,4,5,6,7 |
19 |
Bài 6 (Đoc-Viết) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,2,3,4,7 |
20 |
Ôn tập |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,2,3,4,5,6,7 |
21 |
Bài 7 (Kiến thức) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,6,7 |
22 |
Bài 7 (Nghe-Nói) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,4,5,6,7 |
23 |
Bài 7 (Đoc-Viết) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,2,3,4,7 |
24 |
Bài 8 (Kiến thức) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,6,7 |
25 |
Bài 8 (Nghe-Nói) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,4,5,6,7 |
26 |
Bài 8 (Đoc-Viết) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,2,3,4,7 |
27 |
Bài 9 (Kiến thức) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,6,7 |
28 |
Bài 9 (Nghe-Nói) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,4,5,6,7 |
29 |
Bài 9 (Đoc-Viết) |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,2,3,4,7 |
30 |
Ôn tập |
0 |
3 |
0 |
2 |
1,2,3,4,5,6,7 |
Tổng cộng |
0 |
90 |
0 |
60 |
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
– Thang điểm: 10
– Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
– Căn cứ vào số buổi đi học + số lần nộp bài tập về nhà đúng hạn + thái độ học tập |
– Tổng số lần có mặt trên lớp và nộp bài tập về nhà (80%) – Tham gia vào lớp học (20%) – Đi muộn, về sớm quá 15 phút tính 0,5 buổi đi học – Nghỉ học có phép tính 0,5 buổi đi học (chỉ áp dụng khi tính điểm chuyên cần, khi tính số buổi vắng để xét tư cách thi, vẫn tính 1 buổi vắng) |
6,7 |
10% |
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ |
Những nội dung đã được học tập, giảng dạy |
– Hình thức: thi viết kết hợp với trắc nghiệm Cách đọc chữ Hán: 1 điểm Viết chữ Hán: 1 điểm Trợ từ: 1 điểm Từ vựng: 3 điểm Ngữ pháp: 4 điểm |
1,2,3,4,5,6,7 |
30% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Những nội dung đã được học tập, giảng dạy |
– Bài thi bao gồm 4 kỹ năng: viết và đọc, nghe, nói + Viết và đọc: viết kết hợp với trắc nghiệm gồm Cách đọc chữ Hán: 1 điểm Viết chữ Hán: 1 điểm Trợ từ: 1 điểm Từ vựng: 2 điểm Ngữ pháp: 3 điểm Đọc hiểu: 2 điểm + Nghe: nghe trắc nghiệm kết hợp với tự luận: Viết đúng nội dung, đầy đủ thông tin, đúng ngữ pháp hoặc lựa chọn đúng: 10 điểm + Nói: đọc bài và trả lời câu hỏi – đọc rõ ràng, đúng chính tả, phát âm chuẩn xác…: 4 điểm – trả lời câu hỏi đúng nội dung, đầy đủ thông tin, đúng từ vựng, ngữ pháp: 6 điểm |
1,2,3,4,5,6,7 |
60% |
Tổng |
100% |
* Sau mỗi bài khóa, có bài kiểm tra chữ Hán (5 phút), từ vựng-ngữ pháp (10 phút) nhưng không đánh giá vào kết quả học phần.