1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Mục tiêu của học phần là gắn kết sinh viên với hoạt động thực tiễn ở mức độ cao thông qua việc yêu cầu sinh viên tham gia làm việc thực tế tại một tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trên phạm vi quốc tế hoặc các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tới hoạt động kinh tế đối ngoại trong khoảng thời gian 15 tuần. Học phần giúp sinh viên vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học của chuyên ngành Kinh tế đối ngoại để giải quyết một số vấn đề cụ thể của tổ chức doanh nghiệp hoặc nghiên cứu một vấn đề liên quan đến kinh tế, kinh doanh quốc tế phục vụ cho việc hoạch định, thực thi chính sách hoặc hỗ trợ cho việc vận hành của nhiều doanh nghiệp hoạt động trên phạm vi quốc tế. Sau 15 tuần sinh viên phải hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp (KLTN) có liên quan đến nơi thực tập hoặc lĩnh vực thực tập và sẽ tiến hành bảo vệ KLTN với sự tham gia đánh giá của các giảng viên của Trường Đại học Ngoại thương và người hướng dẫn tại đơn vị thực tập.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Học phần được thiết kế cho 15 tuần đi thực tập và viết KLTN. Cụ thể số giờ sinh viên làm việc thực tế tại tổ chức, doanh nghiệp như sau:
– 400 giờ đối với các sinh viên chọn đề tài giải quyết một số vấn đề thực tế trong doanh nghiệp hoặc tổ chức;
– 200 giờ đối với các sinh viên chọn làm nghiên cứu một vấn đề liên quan đến kinh tế, kinh doanh quốc tế phục vụ cho việc hoạch định, thực thi chính sách hoặc hỗ trợ cho việc vận hành của nhiều doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trên phạm vi quốc tế.[KC2]
Viện KT&KDQT sẽ cử người hướng dẫn khoa học và đánh giá sinh viên theo qui định. Sinh viên có trách nhiệm liên hệ chặt chẽ và tuân thủ các yêu cầu của người hướng dẫn khoa học để thực hiện các công việc sau trong 15 tuần:
– Chọn đơn vị thực tập phù hợp với chuyên ngành Kinh tế đối ngoại;
– Xây dựng kế hoạch làm việc cho 15 tuần thực tập và viết KLTN;
– Chọn vấn đề để nghiên cứu hoặc giải quyết có liên quan đến đơn vị thực tập và phù hợp với chuyên ngành Kinh tế đối ngoại để trình bày trong KLTN, đặt tên cho đề tài của KLTN;
– Xây dựng đề cương KLTN;
– Thực hiện các công việc thực tế của tổ chức, doanh nghiệp và ghi chép Nhật ký thực tập;
– Thu thập thông tin, dữ liệu cần thiết cho KLTN;
– Viết bản thảo KLTN;
– Xin ý kiến đóng góp cho bản thảo của KLTN từ người hướng dẫn khoa học và từ người hướng dẫn tại đơn vị thực tập hoặc những người có am hiểu về vấn đề được nghiên cứu trong báo cáo;
– Hoàn thiện KLTN có kèm Nhật ký thực tập, được người hướng dẫn khoa học và đơn vị thực tập thông qua.
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
– Thang điểm: 10
– Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
|
Thực hiện nghiêm túc qui định về thực tập và viết KLTN |
9 |
10% |
Đánh giá tổng kết |
|
Nội dung KLTN |
– Các vấn đề để nghiên cứu hoặc giải quyết có liên quan đến đơn vị thực tập và phù hợp với chuyên ngành Kinh tế đối ngoại – Nhật ký thực tập rõ ràng, các công việc thực hiện đúng chuyên ngành đào tạo, phục vụ cho nội dung KLTN |
1,2,3,4,5 |
70% |
Thi hết học phần |
Bảo vệ KLTN |
Thuyết trình và trả lời câu hỏi |
6,7,8,9,10 |
20% |
|
|
|
|
Tổng: |
100% |