Hiện nay, Phòng Quản lý đào tạo đã cập nhật danh sách sinh viên theo chuyên ngành và lớp hành chính tại địa chỉ http://tracuuthongtin.ftu.edu.vn
{Xem thêm:
Thời khóa biểu các lớp học phần tín chỉ dành cho khóa 56<<<<
Sinh viên khóa 56 chủ động theo dõi thông tin phân lớp để bắt đầu đi học từ ngày 5/9/2017.
Sinh viên lưu ý: xem thông tin về chuyên ngành đào tạo đồng thời, xem chương trình đào tạo tại địa chỉ http://tinchi.ftu.edu.vn hoặc http://tinchi2.ftu.edu.vn mục chương trình đào tạo để chuẩn bị, thực hiện
Trường hợp có thắc mắc về thông tin phân lớp và chuyên ngành, sinh viên liên hệ với Phòng Quản lý đào tạo (gặp thày Lộc) để được kiểm tra, giải đáp và điều chỉnh/bổ sung (Trong trường hợp cần thiết)
Lưu ý tra cứu như sau:
Trường thông tin |
Nội dung |
Ghi chú |
Số Giấy báo trúng tuyển |
||
SBD |
Số báo danh thi THPTQG của sinh viên. Trường hợp thuộc các đối tượng đặc biệt sẽ được nhà trường cấp bổ sung 1 mã riêng |
|
Họ Tên |
||
Ngày sinh |
||
Mã ngành |
Mã ngành đăng ký xét của sinh viên |
|
Mã tổ hợp |
Mã tổ hợp xét tuyển của sinh viên |
|
Khu vực |
Khu vực tuyển sinh |
|
Đối tượng |
Đối tượng tuyển sinh. Trường hợp sính viên thuộc các diện được hưởng ưu đãi trong giáo dục đào tạo như miễn giảm học phí đối với đối tượng chính sách hoặc hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng cao phải nộp bộ hồ sơ xin miễn giảm học phí hoặc hỗ trợ chi phí học tập theo thông báo của Phòng QLĐT |
|
Điểm khuyến khích |
Điểm cộng giải quốc gia, quốc tế (nếu có) |
|
Toán |
Điểm thi chi tiết |
|
Văn |
Điểm thi chi tiết |
|
Lý |
Điểm thi chi tiết |
|
Hóa |
Điểm thi chi tiết |
|
Ngoại ngữ |
Điểm thi chi tiết |
|
Chuyên ngành trúng tuyển ban đầu |
Chuyên ngành trúng tuyển sau khi nhập học và đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành |
|
Ngành trúng tuyển ban đầu |
Ngành trúng tuyển tương ứng với chuyên ngành trúng ban đầu |
|
Ngôn ngữ đăng ký theo chuyên ngành đào tạo |
Ngoại ngữ đăng ký học tương ứng với chương trình đào tạo |
|
Ngôn ngữ được cho phép học cho chuyên ngành đào tạo |
Ngoại ngữ được duyệt học tương ứng với chương trình đào tạo, căn cứ vào số lượng đăng ký và khả năng đào tạo. Sinh viên không đăng ký ngoại ngữ được xếp mặc định vào lớp tiếng Anh |
|
MSV |
Mã sinh viên gốc. Trường hợp đăng ký và trúng tuyển sang các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh nhưng không có nguyện vọng học các chương trình đó, sinh viên sẽ sử dụng mã sinh viên này trong suốt quá trình học |
|
Điểm thi phân loại tiếng Anh đầu vào |
Điểm bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào bắt buộc của sinh viên |
|
Chứng chỉ tiếng Anh khác đã nộp |
Điểm tương ứng của các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế mà sinh viên đã nộp cho Phòng Quản lý đào tạo |
|
Được miễn học Ngoại ngữ 1 (Tiếng Anh) |
Chỉ áp dụng cho sinh viên không thuộc các ngành ngôn ngữ và học ngoại ngữ là Tiếng Anh. Trường hợp sinh viên đủ điều kiện được miễn học Ngoại ngữ 1 (Tiếng Anh), sinh viên sẽ không phải học học phần Ngoại ngữ 1 (tiếng Anh) trên lớp (được nghỉ giờ ngoại ngữ) và sẽ được cấp 1 account học Ngoại ngữ online, học và thi theo quy định của Đề án thí điểm miễn Ngoại ngữ (Tiếng Anh) dành cho sinh viên không chuyên ngữ được áp dụng từ năm 2016. Lịch phát account sẽ được thông báo sau. Các sinh viên đã tham dự kỳ kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào, chưa ký đề nghị miễn tiếng Anh phải liên hệ với Khoa tiếng Anh chuyên ngành để ký bổ sung. Sinh viên có các chứng chỉ quốc tế phù hợp, còn hạn theo quy định và chưa nộp, đề nghị liên hệ với Phòng Quản lý đào tạo để nộp bổ sung và chuyển sang các lớp miễn tương ứng |
|
Đăng ký CLCvsCTTT |
||
Điểm phỏng vấn CTTT |
Điểm phỏng vấn vào chương trình tiên tiến của sinh viên |
|
Lớp hành chính ban đầu |
Là lớp gốc được phân theo chuyên ngành đào tạo và ngôn ngữ đào tạo. Nếu sinh viên đăng ký sang các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh – lớp hành chính cũng sẽ thay đổi theo cùng với thông tin chuyên ngành và mã sinh viên. Trường hợp không có nguyện vọng theo học ở các lớp thuộc chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, sinh viên sẽ được bố trí học ở lớp này. Đây là lớp sinh viên, không phải là lớp tín chỉ |
|
Chuyên ngành được duyệt sau khi xét vào các chương trình đặc biệt |
Chuyên ngành chính thức của sinh viên được học từ ngày 05/9/2017. |
|
Mã sinh viên chính thức |
Mã sinh viên chính thức được phép sử dụng tương ứng với chuyên ngành đào tạo chính thức được duyệt cho phép học. Mã sinh viên này có thể không giống với mã sinh viên gốc. Trường hợp sinh viên đăng ký sang các chương trình chất lượng cao, không có nguyện vọng học phải báo cáo lại với Phòng Quản lý đào tạo để cập nhật lại mã sinh viên gốc, chuyên ngành gốc và lớp gốc |
|
Lớp hành chính chính thức |
Là lớp hành chính chính thức tương ứng với chuyên ngành đào tạo được duyệt. Đây cũng chính là lớp ngoại ngữ của sinh viên trong năm thứ nhất |
|
Khối hành chính |
Là khối hành chính tương ứng với lớp hành chính. Trong thời khóa biểu, các lớp hành chính và khối hành chính được phân bổ cụ thể vào các lớp tín chỉ nhất định. Sinh viên xem lớp hành chính và lớp tín chỉ tương ứng của thời khóa biểu để đi học |
|
Địa điểm học |
Xem thêm:
Thời khóa biểu các lớp học phần tín chỉ dành cho khóa 56<<<<