- MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Học phần Biên dịch 1 được thiết kế nhằm trang bị cho sinh viên kỹ năng dịch viết từ ngôn ngữ nguồn là tiếng Anh sang ngôn ngữ đích là Tiếng Việt và ngược lại. Tham gia học phần này sinh viên sẽ thực hành dịch viết với những văn bản đơn giản có chủ đề liên quan đến vấn đề xã hội như ẩm thực, văn hóa cho đến những văn bản phức tạp liên quan tới các vấn đề kinh tế, thương mại và xã hội như hội nhập mở cửa của các nền kinh tế, tổ chức thương mại thế giới. Ngoài ra, học phần còn trang bị cho sinh viên hệ thống từ vựng và cấu trúc cần thiết cho các chủ đề đó cùng tập hợp các nguồn tham khảo hữu ích phục vụ cho việc tự học của sinh viên. Học phần này giúp người học phát triển các kỹ năng sử dụng tiếng Anh đạt C1 (theo Khung NLNN châu Âu CEFR hay bậc 5/6 theo Khung NLNN Việt Nam), trình độ tiếng Anh chuyên ngành đạt BEC Higher (Business English Certificate Higher) và có kỹ năng dịch văn bản chủ đề xã hội cũng như kinh tế với độ dài 1000-1500 từ.
- NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi |
Chương |
Phương pháp tổ chức dạy học |
Đóng góp vào CLO |
|||
Lý thuyết |
Thực hành, thảo luận |
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế |
Tự học có hướng dẫn |
|||
1 |
Phần I: Lý thuyết biên dịch 1. Định nghĩa và khái niệm 2. Pre-translation considerations |
1 |
2 |
3 |
4 |
8,9 |
2 |
Lý thuyết biên dịch (tiếp) 3. Các phương pháp dịch 4. Các bước cơ bản áp dụng trước khi dịch, trong khi dịch và sau khi dịch |
1 |
2 |
3 |
4 |
8,9 |
3 |
Phần II: Biên dịch thực hành Chủ đề 1: Các vấn đề xã hội Bài 1: Giáo dục Bài thực hành 1+2 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1,2,3,4,5,6,7,8,9 |
4 |
Bài 1: Giáo dục Bài thực hành 4+5 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1,2,3,4,5,6,7,8,9 |
5 |
Bài 2: Vấn đề thế giới phải đối mặt Bài thực hành 1+2 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1,2,3,4,5,6,7,8,9 |
6 |
Bài 2: Vấn đề thế giới phải đối mặt Bài thực hành 4+5 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1,2,3,4,5,6,7,8,9 |
7 |
Bài 3: Lịch sử và văn hóa Bài thực hành 1+2 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1,2,3,4,5,6,7,8,9 |
8 |
Bài 3: Lịch sử và văn hóa Bài thực hành 4+5 Kiểm Tra Giữa Kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
1,2,3,4,5,6,7,8,9 |
9 |
Chủ đề 2: Kinh tế và thương mại quốc tế Bài 4: Dịch bệnh toàn cầu và nền kinh tế (covid19) Bài thực hành 1 + 2 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1,2,3,4,5,6,7,8,9 |
10 |
Bài 4: Dịch bệnh toàn cầu và nền kinh tế (covid19) Bài thực hành 4+5 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1,2,3,4,5,6,7,8,9 |
11 |
Kiểm tra giữa kỳ Chữa bài tập của các bài đã học hoặc bài kiểm tra giữa kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
1,2,3,4,5,6,7,8,9 |
12 |
Bài 5: Châu Á sau khủng hoảng Bài thực hành 1+2 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1,2,3,4,5,6,7,8,9 |
13 |
Bài 5: Châu Á sau khủng hoảng Bài thực hành 4+5 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1,2,3,4,5,6,7,8,9 |
14 |
Bài 6: Chiến tranh Mỹ-Trung Bài thực hành 1 + 2 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1,2,3,4,5,6,7,8,9 |
15 |
Bài 6: Chiến tranh Mỹ Trung Bài thực hành 3 + 4 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1,2,3,4,5,6,7,8,9 |
Tổng cộng (giờ) |
15 |
30 |
45 |
60 |
Giữa khoá sinh viên phải làm một project với số lượng tương đương với 16.5 giờ tiểu luận. Trong project này, sinh viên làm việc theo nhóm, lựa chọn bài báo mình yêu thích với chủ đề kinh tế-xã hội, sau đó nộp cho giáo viên, giáo viên kiểm tra độ phù hợp của bài báo, sau đó chuyển cho một nhóm khác yêu cầu dịch bài báo đó. Giáo viên thu lại để chữa bài và chấm điểm.
- PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
– Thang điểm: 10
– Các thành phần đánh giá:
Hình Thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
Đi học đầy đủ và có tham gia vào bài học |
Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học |
8,9 |
10% |
Bài tập lớn |
Tìm bài text theo quy chuẩn giáo viên đưa, dịch chéo bài bạn và thuyết trình nhận xét bài theo nhóm |
1. Độ chính xác của bản dịch so với bản gốc về thông điệp cần truyền tải (Accuracy): 50% 2. Mức độ chính xác của cấu trúc ngữ pháp (Grammar): 25% 3. Mức độ chính xác, trôi chảy trong sử dụng từ, mức độ phong phú của vốn từ vựng, khả năng sử dụng thuật ngữ kỹ thuật (Vocabulary): 25% |
1,2,3,4,5,6,7 |
15% |
|
Kiểm tra giữa kỳ |
Dịch 1 đoạn Anh Việt, một đoạn Việt Anh trong 60 phút |
1. Độ chính xác của bản dịch so với bản gốc về thông điệp cần truyền tải (Accuracy): 50% 2. Mức độ chính xác của cấu trúc ngữ pháp (Grammar): 25% 3. Mức độ chính xác, trôi chảy trong sử dụng từ, mức độ phong phú của vốn từ vựng, khả năng sử dụng thuật ngữ kỹ thuật (Vocabulary): 25% |
1,2,3,4,5,6,7 |
15% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Dịch 1 đoạn Anh Việt, một đoạn Việt Anh trong 60-70 phút |
1. Độ chính xác của bản dịch so với bản gốc về thông điệp cần truyền tải (Accuracy): 50% 2. Mức độ chính xác của cấu trúc ngữ pháp (Grammar): 25% 3. Mức độ chính xác, trôi chảy trong sử dụng từ, mức độ phong phú của vốn từ vựng, khả năng sử dụng thuật ngữ kỹ thuật (Vocabulary): 25% |
1,2,3,4,5,6,7 |
60% |
Tổng |
100% |
Rubric tiêu chí đánh giá bản dịch của sinh viên:
Kém – 0 điểm |
Chưa đạt – 1 điểm |
Đạt – 2 điểm |
Tốt – 3 điểm |
Giỏi – 4 điểm |
|
Độ chính xác của bản dịch so với bản gốc (Accuracy): 50% |
Bản dịch khác hoàn toàn bản gốc |
Bản dịch đúng một vài chi tiết nhỏ, và dịch sai các chi tiết, ý chính quan trọng, dẫn đến người đọc hiểu sai thông điệp của bản gốc. |
Bản dịch còn chung chung, đại khái, chưa chính xác được đầy đủ mọi chi tiết và một số chi tiết bị bỏ sót |
Bản dịch chính xác. Sinh viên gặp khó khăn với các thuật ngữ chuyên ngành |
Bản dịch đầy đủ, trọn vẹn và chính xác, được chuyển ngữ một cách linh hoạt, tinh tế và khéo léo.. |
Mức độ chính xác của cấu trúc ngữ pháp (Grammar): 25% |
Sử dụng ngữ pháp sai, cấu trúc câu lộn xộn, không diễn giải được bản dịch. |
Diễn đạt vụng về. Sử dụng các cấu trúc ngữ pháp không hiệu quả. |
Bảo đảm ngữ pháp căn bản. Một số lối diễn đạt còn không tự nhiên |
Sử dụng ngữ pháp và các cấu trúc câu, cụm từ đúng và thành thạo |
Sử dụng ngữ pháp và các cấu trúc câu, cụm từ đúng và thành thạo. Có lối diễn đạt tự nhiên bản xứ. |
Mức độ chính xác trong sử dụng từ, mức độ phong phú của vốn từ vựng, khả năng sử dụng thuật ngữ kỹ thuật (Vocabulary): 25% |
Không đủ vốn từ căn bản để dịch văn bản. |
Vốn từ vựng còn hạn chế. |
Vốn từ vựng căn bản thuộc một số lĩnh vực, chủ đề thường gặp, Đôi chỗ chưa chọn được từ có nghĩa tương đương khi dịch. |
Vốn từ rộng thuộc nhiều lĩnh vực, chủ đề khác nhau. Đôi chỗ lựa chọn từ chưa thực sự tương đương |
Vốn từ rộng thuộc nhiều lĩnh vực, chủ đề khác nhau, kể cả chuyên ngành. Sử dụng được những từ chính xác, thành ngữ, cụm từ… để diễn đạt linh hoạt và khéo léo như người bản xứ. |